Dịch vụ chuyên nghiệp

Dịch Vụ Xin Phép Xây Dựng Chuyên Nghiệp

Tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin phép xây dựng nhanh chóng, đúng quy định

Gọi ngay: 0349.792.855 Yêu Cầu Tư Vấn

Dịch vụ của chúng tôi

Dịch Vụ Xin Phép Xây Dựng

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ xin phép xây dựng chuyên nghiệp, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với độ chính xác cao và thời gian nhanh chóng.

Nhu cầu sử dụng dịch vụ xin phép xây dựng đang tăng nhanh tại các đô thị lớn. Theo thống kê từ Sở Xây dựng TP.HCM, mỗi tháng có hơn 3.200 hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Không ít cá nhân gặp khó khăn khi tiếp cận quy trình hành chính. Nhà Đất Bách Khoa mang đến giải pháp trọn gói, giúp khách hàng hoàn tất hồ sơ hợp pháp, đúng quy chuẩn pháp lý và tiết kiệm thời gian.

Nội dung bài viết

Tổng quan nhu cầu xin phép xây dựng tại TP. Thủ Đức

TP. Thủ Đức là khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất phía Đông TP.HCM, dẫn đến nhu cầu xây mới – cải tạo – nâng tầng nhà ở tăng mạnh. Các phường như Bình Thọ, Trường Thọ, Linh Đông, Linh Trung, Hiệp Bình Chánh ghi nhận số lượng hồ sơ xin phép lớn do dân cư đông và nhu cầu chỉnh trang đô thị cao.

Bên cạnh đó, Thủ Đức có nhiều khu vực đang điều chỉnh quy hoạch liên quan đến Metro số 1, Vành đai 3, Khu Công nghệ cao và các trục đường mở rộng. Điều này khiến người dân buộc phải kiểm tra kỹ quy hoạch trước khi thi công, kéo theo nhu cầu tư vấn xin phép xây dựng tăng lên.

Thực tế, mỗi phường tại Thủ Đức có yêu cầu hồ sơ khác nhau, đặc biệt về bản vẽ thoát nước, ranh đất, ảnh hiện trạng và chỉ giới xây dựng, khiến nhiều cá nhân gặp khó khăn khi tự nộp hồ sơ. Vì vậy, các dịch vụ xin phép xây dựng trọn gói trở thành lựa chọn phổ biến để đảm bảo hồ sơ đúng chuẩn và thi công đúng tiến độ.

Nhà ở riêng lẻ là gì? Có nằm trong diện phải xin phép xây dựng không?

Để hiểu đúng bản chất của thủ tục cấp phép, người dân cần phân biệt rõ khái niệm nhà ở riêng lẻ với các loại hình bất động sản khác. Theo Luật Xây dựng hiện hành, nhà ở riêng lẻ là công trình xây dựng có kết cấu khép kín, được sử dụng để ở, do một cá nhân hoặc hộ gia đình đầu tư xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của họ.

Loại nhà ở này có thể là nhà cấp 4, nhà phố, biệt thự đơn lập hoặc song lập, miễn là công trình không nằm trong các tòa nhà chung cư, khu căn hộ phức hợp hay khu công nghiệp.

Tại khu vực thành thị, nhà ở riêng lẻ thường xuất hiện dưới dạng nhà phố liền kề, nhà ống hoặc nhà trong hẻm. Ở vùng nông thôn, mô hình này phổ biến với nhà vườn, nhà cấp bốn hoặc nhà hai tầng kiểu truyền thống.

Nhà ở riêng lẻ là gì?
Nhà ở riêng lẻ là gì?

Theo Luật Xây dựng 2020, phần lớn nhà ở riêng lẻ nằm trong diện phải xin phép xây dựng, đặc biệt nếu:

  • Xây mới trên đất trống
  • Cải tạo làm thay đổi kết cấu, diện tích sàn hoặc mặt tiền
  • Nâng tầng, mở rộng ban công, đổ mái
  • Xây dựng tại khu vực đô thị, khu dân cư có quy hoạch rõ ràng

Chỉ một số trường hợp được miễn phép, ví dụ:

  • Nhà ở nông thôn ngoài khu dân cư quy hoạch
  • Công trình sửa chữa bên trong, không thay đổi kết cấu
  • Nhà trong dự án đã có quy hoạch chi tiết 1/500 và được miễn theo quy định

Tại TP. Thủ Đức, đa số nhà phố và nhà hẻm đều phải xin phép trước khi thi công, vì khu vực này có mật độ dân cư cao và quy hoạch thường xuyên cập nhật. Việc xin phép đúng quy định giúp công trình hợp pháp, tránh bị xử phạt hoặc yêu cầu tháo dỡ sau này.

Xây nhà để ở có cần xin giấy phép xây dựng không?

Không phải mọi trường hợp xây nhà đều cần phải xin phép. Tuy nhiên, phần lớn công trình dân dụng tại khu vực đô thị vẫn thuộc nhóm phải thực hiện thủ tục cấp phép trước khi khởi công.

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu, quy mô hoặc mặt ngoài của ngôi nhà đều thuộc đối tượng phải xin phép, trừ khi rơi vào nhóm được miễn theo quy định.

Ví dụ: Nhà ở dưới 7 tầng thuộc dự án phát triển đô thị đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt thì không cần giấy phép. Ngược lại, nếu xây mới trên khu đất trống hoặc khu vực chưa có quy hoạch, thì thủ tục cấp phép là bắt buộc.

Xây nhà để ở có cần xin giấy phép xây dựng không?
Xây nhà để ở có cần xin giấy phép xây dựng không?

Như vậy, trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn, người dân khi xây nhà để ở tại đô thị, hoặc trong các khu có quy hoạch cụ thể, nên chủ động thực hiện hồ sơ cấp phép để đảm bảo công trình hợp pháp.

Bảng giá dịch vụ chi phí xin phép xây dựng

Dưới đây là bảng giá tham khảo về chi phí xin phép xây dựng, để được tư vấn thông tin chính xác hãy liên hệ qua Zalo/Hotline: 0349.792.855 chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn cụ thể nhé.

Các hạng mục chính

Hạng mục công việcĐơn giá (VNĐ)Mô tả công việc
1. Lệ phí cấp phép xây dựng  
– Nhà ở riêng lẻ75.000 – 100.000 / lần cấpThu theo quy định của Nhà nước
– Công trình khác150.000 – 500.000 / lần cấpTùy loại công trình & quy mô
2. Chi phí lập bản vẽ xin phép  
– Nhà phố cơ bản1.500.000 – 3.000.000Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng theo quy chuẩn Sở Xây dựng
– Công trình phức tạp5.000.000 – 10.000.000Công trình nhiều tầng, yêu cầu kiến trúc – kết cấu riêng
3. Đo đạc hiện trạng nhà đất800.000 – 2.000.000 / lầnĐo tổng diện tích, hiện trạng nhà, tường chung, ranh giới
4. Dịch vụ trọn gói  
– Hồ sơ nhà phố2.500.000 – 7.000.000 / hồ sơBao gồm đo đạc, bản vẽ, chuẩn bị & nộp hồ sơ
– Công trình lớn7.000.000 – 20.000.000Phụ thuộc quy mô & yêu cầu hồ sơ riêng

Các chi phí có thể phát sinh thêm (nếu có)

Khoản mục phát sinhPhí dự kiến (VNĐ)Ghi chú
Phí kiểm tra hiện trạng bổ sung300.000 – 500.000Áp dụng khi cần khảo sát lần 2
Phí đo lại ranh hoặc đo bản đồ địa chính700.000 – 1.500.000Yêu cầu khi có sai lệch ranh đất
Phí xác nhận tình trạng nhà đất tại UBND100.000 – 300.000Tùy quận/huyện
Phí xin bản vẽ hoàn công (nếu cần)1.500.000 – 4.000.000Dành cho nhà đã xây không có hồ sơ cũ
Phí xử lý hồ sơ bị trả về300.000 – 1.000.000Khi cần chỉnh sửa hoặc bổ sung giấy tờ
Phí hỗ trợ nhanh 24–48 giờ20% – 30% tổng giá trị hồ sơTùy mức độ gấp & thời gian yêu cầu
Phí xin bản sao giấy tờ (GCN, bản đồ cũ…)50.000 – 150.000 / bảnThu theo cơ quan Nhà nước

Nhà Đất Bách Khoa – Đơn vị dịch vụ xin phép xây dựng Thủ Đức uy tín

Trong lĩnh vực xây dựng dân dụng hiện nay, việc lựa chọn đúng đơn vị cung cấp dịch vụ xin phép xây dựng đóng vai trò quan trọng không kém phần thiết kế hay thi công. Đó là lý do vì sao ngày càng nhiều chủ đầu tư, hộ gia đình và kiến trúc sư tin tưởng hợp tác cùng Nhà Đất Bách Khoa trong nhiều năm qua.

Vì sao nên chọn Nhà Đất Bách Khoa để làm giấy tờ nhà đất?

Nhà Đất Bách Khoa không chỉ cung cấp dịch vụ đo vẽ sơ đồ thửa đất hay hoàn tất hồ sơ xin cấp phép, mà còn có thể tư vấn pháp lý sâu về hiện trạng đất, vướng mắc quy hoạch và các tình huống phức tạp trong quá trình chuẩn bị thi công.

Vì sao nên chọn Nhà Đất Bách Khoa để làm giấy tờ nhà đất?
Vì sao nên chọn Nhà Đất Bách Khoa để làm giấy tờ nhà đất?

Với hơn 5 năm kinh nghiệm trong ngành pháp lý xây dựng và đo đạc địa chính, đơn vị này đã hỗ trợ hàng ngàn hồ sơ lớn nhỏ trên địa bàn TP.HCM, TP. Thủ Đức và các tỉnh lân cận. Tốc độ xử lý nhanh, thủ tục đúng quy chuẩn pháp luật và chi phí hợp lý là ba yếu tố giúp Nhà Đất Bách Khoa giữ vững vị trí trong top những đơn vị được khách hàng tin chọn.

Dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở có tại Nhà Đất Bách Khoa

Tại đây, khách hàng có thể lựa chọn nhiều gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu thực tế, bao gồm:

  • Xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới theo từng hạng mục cụ thể:

    • Nhà cấp 3 – thường là nhà khung bê tông 2–3 tầng, kết cấu cố định, mái ngói hoặc tôn.

    • Nhà cấp 4 – nhà trệt hoặc một tầng, thường xây dựng ở khu vực nông thôn, vùng ven.

    • Nhà ở đô thị – công trình xây tại các tuyến đường nội thành, yêu cầu bản vẽ kỹ và kiểm tra hiện trạng.

    • Nhà ở nông thôn – phù hợp quy hoạch địa phương, ít ràng buộc hơn đô thị nhưng vẫn cần hồ sơ đầy đủ.

  • Cấp phép có thời hạn cho công trình nằm trong khu quy hoạch treo nhưng vẫn được phép xây dựng tạm.

  • Xin phép cải tạo, sửa chữa, nâng tầng nhà ở – thường áp dụng cho nhà đã xuống cấp, cần tu sửa kết cấu hoặc thay đổi công năng.

Nhà Đất Bách Khoa – Top đơn vị dịch vụ pháp lý và hoàn công nhà ở dân dụng
Nhà Đất Bách Khoa – Top đơn vị dịch vụ pháp lý và hoàn công nhà ở dân dụng

Tất cả các loại giấy phép kể trên đều được xử lý nhanh chóng nhờ quy trình chuẩn, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định tại từng địa phương cụ thể của đơn vị chúng tôi.

Nếu bạn đang chuẩn bị xây nhà, cải tạo tổ ấm hoặc cần tư vấn pháp lý về đất, hãy liên hệ với đội ngũ của Nhà Đất Bách Khoa. Tại dịch vụ của chúng tôi, bạn không chỉ nhận được sự hỗ trợ tận tâm mà còn là đối tác đồng hành đáng tin cậy trong suốt hành trình từ bản vẽ đến hoàn công.

Quy trình làm việc của Nhà Đất Bách Khoa

Dịch vụ xin phép xây dựng tại Nhà Đất Bách Khoa được xây dựng theo quy trình chuẩn, giúp hồ sơ được xử lý nhanh, đúng quy định và hạn chế tối đa việc bị trả lại. Quy trình gồm các bước sau:

1. Khảo sát hiện trạng và kiểm tra quy hoạch

Chuyên viên đến trực tiếp vị trí công trình để ghi nhận hiện trạng, chụp ảnh, đo kích thước cơ bản và kiểm tra pháp lý lô đất. Đồng thời đối chiếu quy hoạch mới nhất để xác định công trình có được cấp phép hay chỉ được cấp phép tạm.

2. Đo đạc ranh đất và lập bản vẽ hiện trạng

Tiến hành đo ranh bằng thiết bị GPS hoặc máy toàn đạc để đảm bảo số liệu chính xác. Sau đó lập bản vẽ hiện trạng khu đất, phục vụ cho bước thiết kế bản vẽ xin phép.

3. Thiết kế bản vẽ xin phép theo chuẩn từng phường

Đội ngũ kỹ thuật lập bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, thoát nước và các chi tiết khác theo đúng quy định của phường tại Thủ Đức. Bản vẽ được kiểm tra lại để đảm bảo không sai số, đúng chỉ giới xây dựng và lộ giới đường.

4. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý

Tập hợp các giấy tờ cần thiết như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản vẽ thiết kế, cam kết liền kề (nếu cần), đơn đề nghị cấp phép và ảnh hiện trạng. Bộ hồ sơ được rà soát kỹ trước khi nộp để tránh thiếu sót.

5. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xử lý

Nhà Đất Bách Khoa thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại UBND TP. Thủ Đức hoặc UBND phường. Trong quá trình thẩm định, chúng tôi theo dõi sát sao và xử lý nhanh các yêu cầu bổ sung nếu phát sinh.

6. Nhận giấy phép xây dựng và bàn giao cho khách hàng

Khi hồ sơ được duyệt, chúng tôi nhận giấy phép từ cơ quan chức năng và bàn giao trực tiếp cho khách hàng. Đồng thời hướng dẫn chi tiết cách thi công đúng phép để tránh rủi ro về sau.

7. Hỗ trợ sau cấp phép (nếu khách hàng cần)

Bao gồm tư vấn hoàn công, chỉnh sửa bản vẽ, xin phép điều chỉnh và hỗ trợ các vấn đề liên quan trong quá trình thi công.

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Việc xin giấy phép xây dựng không đơn thuần là nộp hồ sơ. Chủ đầu tư cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014, cá nhân hoặc hộ gia đình chỉ được cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khi đáp ứng các tiêu chí cụ thể, tùy thuộc vào từng khu vực.

Đối với nhà ở tại khu vực đô thị

Công trình phải phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch kiến trúc đã được phê duyệt. Trường hợp đất nằm trong khu vực quy hoạch “treo”, chưa có quyết định thu hồi hoặc thực hiện trong 5 năm, thì vẫn được xem xét cấp phép tạm.

Ngoài ra, nhà ở cần đáp ứng chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, độ cao tối đa và mật độ xây dựng theo từng tuyến phố. Đồng thời, hồ sơ đất phải rõ ràng, không tranh chấp và có giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp.

Một số địa phương còn yêu cầu bổ sung bản vẽ sơ đồ cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, hoặc ảnh hưởng đến công trình lân cận nếu xây dựng liền kề.

Đối với nhà ở tại tuyến phố chưa có quy hoạch chi tiết

Trường hợp khu vực chưa có bản quy hoạch 1/500, việc xem xét cấp phép sẽ dựa trên hướng dẫn tạm thời của cơ quan chuyên môn. Tuy nhiên, yêu cầu về kiến trúc mặt tiền, chiều cao và chỉ giới vẫn phải tuân thủ theo tiêu chuẩn chung của từng địa phương.

Trong tình huống nhà cũ bị xuống cấp, cải tạo hoặc nâng tầng thì phải bổ sung thêm hồ sơ đánh giá kết cấu chịu lực, đảm bảo an toàn khi thi công và vận hành sau khi hoàn tất.

Đối với nhà ở tại khu vực nông thôn

Nhà ở riêng lẻ tại vùng quê được miễn giấy phép nếu công trình không nằm trong quy hoạch khu chức năng, khu dân cư nông thôn hoặc đô thị đã được phê duyệt. Tuy nhiên, một số khu vực như vùng di tích, bảo tồn văn hóa hoặc khu dân cư ven đô lại yêu cầu giấy phép giống như nhà ở đô thị.

Dù không bắt buộc, nhưng chủ đầu tư vẫn nên lựa chọn tư vấn từ các đơn vị dịch vụ pháp lý nhà đất để được tư vấn rõ ràng, tránh rủi ro pháp lý về sau.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng đúng theo quy định là yếu tố then chốt giúp chủ đầu tư được duyệt nhanh chóng, tránh việc trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung. Dưới đây là các thành phần hồ sơ cần thiết, được phân chia theo mục đích xây dựng mới hay cải tạo sửa chữa.

Hồ sơ xin phép xây dựng thành công của chúng tôi:

Hồ sơ hoàn thành xin phép có thời hạn

Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới

Theo khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng năm 2014, để xin giấy phép xây dựng nhà ở mới, chủ đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo mẫu do Bộ Xây dựng ban hành.

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng) kèm theo bản chính để đối chiếu.

  • Bản vẽ thiết kế xây dựng gồm mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình; sơ đồ vị trí; hệ thống thoát nước, cấp nước và xử lý nước thải.

  • Văn bản cam kết không ảnh hưởng đến công trình liền kề (trong trường hợp xây dựng sát vách).

  • Chứng chỉ hành nghề thiết kế (đối với công trình từ 3 tầng trở lên hoặc diện tích sàn vượt 250m²).

Những hồ sơ này phải được lập bởi đơn vị có tư cách pháp nhân. Một số địa phương yêu cầu bản vẽ có dấu xác nhận của Sở Xây dựng nếu công trình có quy mô lớn hoặc ở khu vực có yếu tố phức tạp.

Hồ sơ xin giấy phép cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ

Trường hợp công trình đã có phép nhưng chủ đầu tư muốn sửa chữa, cải tạo, nâng tầng, thay đổi kết cấu hoặc thay đổi mặt ngoài, cần thực hiện hồ sơ xin phép cải tạo theo Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin cấp phép cải tạo, sửa chữa theo mẫu.

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu công trình.

  • Ảnh chụp hiện trạng công trình và bản vẽ thể hiện phần cải tạo.

  • Bản vẽ kỹ thuật mô tả chi tiết hạng mục sửa chữa, phần kết cấu chịu lực nếu có thay đổi.

  • Báo cáo hiện trạng và đánh giá an toàn công trình hiện hữu nếu can thiệp vào hệ kết cấu.

Trường hợp chỉ thay đổi nội thất bên trong, không ảnh hưởng đến kết cấu hoặc không làm thay đổi mặt tiền, chủ đầu tư có thể miễn xin phép nhưng phải thông báo xây dựng đến chính quyền địa phương.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Thủ tục xin phép xây dựng tuy không quá phức tạp nhưng đòi hỏi sự chính xác trong từng bước thực hiện. Việc nắm rõ quy trình sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm thời gian và tránh sai sót không đáng có.

Quy trình và cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Tập hợp đầy đủ các giấy tờ như đã trình bày ở phần trên.

  2. Nộp hồ sơ: Tại UBND huyện/xã nơi có đất xây dựng hoặc Trung tâm hành chính công (đối với một số địa phương).

  3. Tiếp nhận và kiểm tra: Cơ quan chức năng kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung trong vòng 5 ngày làm việc.

  4. Thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ tổ chức thẩm định bản vẽ, xác minh thực địa nếu cần.

  5. Cấp phép xây dựng: Trong thời hạn 15 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị) hoặc 10 ngày (đối với nông thôn), giấy phép sẽ được cấp.

  6. Trả kết quả (không quá 25 ngày): Chủ đầu tư nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ, hoặc có thể chọn phương án nhận qua bưu điện.

Quy trình và cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở
Quy trình và cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở

Lưu ý: Nếu sau 5 ngày kể từ ngày hết hạn giải quyết mà cơ quan cấp phép chưa trả lời, người dân có quyền khiếu nại theo trình tự pháp luật.

Chi phí xin phép xây dựng tại TP.HCM, TP. Thủ Đức

Chi phí xin cấp phép xây dựng là khoản lệ phí hành chính mà chủ đầu tư phải nộp cho cơ quan quản lý khi thực hiện thủ tục. Mức phí này được quy định cụ thể bởi từng địa phương, theo Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Quy định lệ phí làm thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở tại TP.HCM

Tại TP.HCM, mức phí xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:

  • 75.000 đồng/lần cấp đối với nhà ở riêng lẻ của cá nhân, hộ gia đình.

  • Trường hợp cấp phép điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép: 15.000 đồng/lần.

Đối với các công trình khác như trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, mức phí dao động từ 100.000 – 150.000 đồng tùy tính chất và quy mô.

Ngoài lệ phí cấp phép, nếu sử dụng dịch vụ xin phép xây dựng, người dân cần trả thêm chi phí dịch vụ, tùy vào mức độ hỗ trợ: tư vấn, lập bản vẽ, khảo sát, thay mặt làm việc với cơ quan chức năng.

Quy định lệ phí làm thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở tại TP. Thủ Đức

TP. Thủ Đức áp dụng khung lệ phí tương tự TP.HCM do trực thuộc cùng hệ thống quản lý. Tuy nhiên, một số phường có thể yêu cầu thêm phí xác minh thực địa hoặc phí đo đạc bổ sung trong các trường hợp:

  • Lô đất nằm trong khu vực chưa có bản đồ địa chính chính xác.

  • Công trình gần mốc quy hoạch hoặc thuộc vùng có tranh chấp ranh giới.

Chi phí làm hồ sơ tại TP. Thủ Đức qua dịch vụ trọn gói thường dao động từ 3,5 triệu – 7 triệu đồng tùy quy mô nhà và tình trạng pháp lý của lô đất.

Thời gian xử lý hồ sơ xin phép xây dựng tại từng phường ở Thủ Đức

Phường

Thời gian xử lý (dự kiến)

Ghi chú thực tế

Bình Thọ

15 – 22 ngày

Hồ sơ nhiều; khu vực gần Metro cần thẩm định kỹ bản vẽ & hiện trạng.

Trường Thọ

18 – 25 ngày

Quy hoạch đô thị mới; nhiều lô đất phải kiểm tra quy hoạch trước khi cấp phép.

Linh Đông

14 – 20 ngày

Gần sông & đường mở rộng; thường yêu cầu bản vẽ chỉ giới, ranh đất rõ ràng.

Hiệp Bình Chánh

15 – 20 ngày

Mật độ dân cư cao; hồ sơ gần Phạm Văn Đồng dễ cần xác minh thực địa.

Linh Xuân

12 – 18 ngày

Xử lý nhanh; chỉ chậm với hồ sơ gần Khu Đại học Quốc gia.

Linh Trung

12 – 18 ngày

Hồ sơ đơn giản xử lý nhanh; khu Suối Tiên cần kiểm tra quy hoạch kỹ.

Hiệp Bình Phước

14 – 20 ngày

Một số khu vực gần trục Phạm Văn Đồng cần kiểm tra hành lang lộ giới.

Long Trường

15 – 22 ngày

Ảnh hưởng quy hoạch Vành đai 3 nên hồ sơ cần xem xét kỹ.

Long Bình

15 – 22 ngày

Nhiều khu đất liên quan nút giao & mở rộng hạ tầng.

Long Thạnh Mỹ

15 – 22 ngày

Gần tuyến Metro & Khu công nghệ cao, thẩm định kỹ cấu trúc & chỉ giới.

Những lỗi hồ sơ thường bị trả về tại Thủ Đức

1. Sai ranh đất so với bản đồ địa chính

Ranh đất thực tế không khớp với hồ sơ hoặc đo thủ công dẫn đến sai số. Phường yêu cầu đo lại bằng GPS hoặc lập bản vẽ hiện trạng mới, khiến thời gian xử lý kéo dài.

2. Thiếu bản vẽ thoát nước hoặc bản vẽ không đúng mẫu phường

Một số phường yêu cầu bản vẽ thể hiện rõ đường cấp – thoát nước, vị trí đấu nối và hướng chảy. Thiếu mục này, hồ sơ buộc phải bổ sung ngay.

3. Ảnh hiện trạng không đầy đủ hoặc không rõ ràng

Ảnh phải thể hiện mặt tiền, hẻm, góc giáp ranh và công trình liền kề. Thiếu góc hoặc ảnh mờ làm phường không đủ thông tin để thẩm định.

4. Chỉ giới xây dựng – lộ giới không chính xác

Nhiều tuyến đường ở Thủ Đức đang mở rộng hoặc chỉnh trang, nên chỉ giới thay đổi theo từng thời điểm. Nếu bản vẽ không đúng khoảng lùi quy định, hồ sơ sẽ phải chỉnh lại.

5. Bản vẽ mặt bằng – mặt cắt – mặt đứng không đúng tỷ lệ

Đơn vị thiết kế không cập nhật yêu cầu riêng từng phường dẫn đến bản vẽ sai tỷ lệ hoặc thiếu chi tiết kỹ thuật. Hồ sơ sẽ bị trả về để chỉnh sửa lại từ đầu.

6. Thiếu cam kết ảnh hưởng công trình liền kề

Nhà phố san sát yêu cầu phải có giấy cam kết giữa chủ nhà và nhà kế bên để đảm bảo an toàn thi công. Thiếu giấy này, hồ sơ sẽ không được thẩm định.

7. Đất vướng quy hoạch treo hoặc hành lang giao thông

Các khu vực như Trường Thọ, Phạm Văn Đồng, Vành đai 3 hoặc khu Metro thường nằm trong diện quy hoạch. Khi đất thuộc vùng treo, hồ sơ có thể bị từ chối hoặc chỉ cấp phép tạm thời.

8. Giấy tờ pháp lý không trùng khớp

Thông tin chủ sở hữu, diện tích đất hoặc số tờ bản đồ cũ không khớp với dữ liệu hiện tại. Chủ đầu tư phải chỉnh sửa hoặc cập nhật hồ sơ pháp lý trước khi được xem xét.

Cách kiểm tra quy hoạch Thủ Đức trước khi xin phép xây dựng

Trước khi nộp hồ sơ xin phép xây dựng, kiểm tra quy hoạch là bước quan trọng để tránh rủi ro: không được cấp phép, chỉ cấp phép tạm hoặc buộc phải điều chỉnh bản vẽ. Tại TP. Thủ Đức, bạn có thể kiểm tra quy hoạch theo các cách sau:

Kiểm tra trên ứng dụng “Thông tin quy hoạch TP.HCM”

Ứng dụng chính thức của Sở Quy hoạch – Kiến trúc, tra cứu theo số tờ – số thửa hoặc định vị GPS.

  • Cho biết đất thuộc loại gì (ODT, ONT, CLN…)
  • Hiển thị khu vực quy hoạch giao thông, trường học, công trình công cộng
  • Rất hữu ích cho các phường Trường Thọ, Bình Thọ, Hiệp Bình Chánh – nơi quy hoạch thay đổi nhanh

Ưu điểm: tra cứu nhanh, chính xác, cập nhật thường xuyên.

Kiểm tra tại UBND phường nơi có đất

Phường có sổ mục kê và bản đồ quy hoạch chi tiết của từng khu vực.

  • Bạn cung cấp số thửa – số tờ hoặc địa chỉ
  • Cán bộ địa chính sẽ hỗ trợ kiểm tra và xác nhận quy hoạch

Cách này đặc biệt cần thiết khi đất nằm gần khu vực mở rộng đường hoặc dự án treo.

Tra cứu bản đồ quy hoạch 1/2000 và 1/500 của Thủ Đức

Một số phường có bản đồ 1/2000 và 1/500 được phê duyệt. Bạn có thể:

  • Tra cứu online từ cổng thông tin TP.HCM
  • Hoặc xem trực tiếp tại phường/UBND TP. Thủ Đức

Các bản đồ này thể hiện rõ:

  • Chỉ giới đường đỏ
  • Khu dân cư hiện hữu
  • Khu vực cây xanh – công trình công cộng
  • Hành lang an toàn giao thông
  • Quy hoạch xây dựng trong tương lai

Kiểm tra thực địa khu vực lân cận

Quan sát nhà bên cạnh và các công trình cùng tuyến đường để nắm tình trạng chung:

  • Nhà có được xây nhiều tầng không
  • Có bị ép khoảng lùi hay hạn chế chiều cao
  • Có đang giải tỏa – mở đường hay không

Cách này giúp bạn nhận biết nhanh những quy định không ghi rõ trên bản đồ.

Nhờ đơn vị dịch vụ đo đạc – pháp lý kiểm tra chi tiết

Với các khu vực phức tạp như Trường Thọ, Vành đai 3, Metro số 1, việc tự kiểm tra đôi khi không đủ.
Đơn vị có chuyên môn sẽ:

  • Đối chiếu bản đồ địa chính mới nhất
  • Kiểm tra quy hoạch chồng lớp
  • Đo ranh GPS để tránh sai lệch
  • Kết luận khả năng cấp phép hoặc cấp phép tạm

Cách này phù hợp nếu bạn chuẩn bị xây mới hoặc nâng tầng.

Các khu vực tại Thủ Đức dễ bị vướng quy hoạch khi xin giấy phép xây dựng

Thủ Đức là khu vực có quy hoạch thay đổi nhanh, đặc biệt tại các trục giao thông và trung tâm đô thị mới. Vì vậy, nhiều hộ dân khi xin phép xây dựng thường gặp tình trạng hồ sơ bị treo hoặc phải bổ sung xác minh quy hoạch. Một số khu vực nổi bật gồm:

1. Phường Trường Thọ – Trung tâm đô thị sáng tạo mới

Trường Thọ là vùng quy hoạch trọng điểm với hướng phát triển thành “downtown” của TP. Thủ Đức. Nhiều tuyến đường, khu tái thiết và đất hỗn hợp còn đang xem xét, vì vậy các lô đất tại đây dễ bị yêu cầu kiểm tra kỹ quy hoạch trước khi cấp phép.

2. Khu vực dọc tuyến Metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên)

Các phường Linh Tây, Linh Trung, Bình Thọ nằm sát tuyến Metro nên thường vướng:

  • Hành lang an toàn công trình
  • Quy hoạch mở rộng hạ tầng
  • Hạn chế chiều cao công trình ở một số vị trí

Điều này khiến hồ sơ xây mới hoặc nâng tầng phải thẩm định kỹ hơn.

3. Trục đường Phạm Văn Đồng – Hiệp Bình Chánh – Hiệp Bình Phước

Đây là khu vực quy hoạch giao thông lớn, liên quan đến mở rộng đường, nút giao và các dự án chỉnh trang đô thị. Đất gần mặt tiền hoặc gần mốc lộ giới rất dễ bị yêu cầu nộp thêm bản vẽ chỉ giới hoặc xác nhận quy hoạch.

4. Khu Công nghệ cao (Quận 9 cũ – phường Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, B)

Khu vực này thường có quy hoạch hỗn hợp hoặc dự án công nghệ cao mở rộng. Một số vị trí ở gần ranh giới dự án không được cấp phép xây dựng tạm, hoặc chỉ được cấp phép có thời hạn.

5. Khu Đại học Quốc gia – phường Linh Trung

Nhiều khu đất nằm gần ranh Đại học Quốc gia thuộc diện quy hoạch lâu năm, khiến hồ sơ xây dựng phải kiểm tra kỹ, thậm chí một số lô đất bị hạn chế cấp phép tạm.

6. Phường Long Trường – Long Bình – Long Thạnh Mỹ (khu vực Vành đai 3)

Sau khi khởi công tuyến Vành đai 3, hàng loạt thửa đất dọc tuyến đường và các đường kết nối đang trong diện giải tỏa hoặc mở rộng. Do đó, hồ sơ xin phép ở khu vực này dễ bị từ chối hoặc chỉ cấp phép có thời hạn.

Câu hỏi thường gặp về xin phép xây dựng Thủ Đức

Có. Hầu hết nhà phố, nhà hẻm và nhà ở riêng lẻ tại Thủ Đức đều phải xin phép trước khi thi công. Chỉ các trường hợp sửa chữa nội thất không làm thay đổi kết cấu hoặc nhà thuộc dự án quy hoạch 1/500 được miễn phép theo quy định.

Được, nhưng chỉ được cấp phép tạm và quy mô xây dựng bị hạn chế. Các khu vực Trường Thọ, Phạm Văn Đồng, Vành đai 3 và Metro số 1 thường rơi vào trường hợp này.

Có. Tuy nhiên, phường có thể yêu cầu bổ sung bản vẽ kết cấu, giải pháp thoát hiểm hoặc cam kết thi công không ảnh hưởng công trình liền kề, đặc biệt với hẻm dưới 2m.

Có. Các thay đổi liên quan đến mặt ngoài (cửa, ban công, mái, lan can…) đều phải xin phép vì ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và an toàn công trình liền kề.

Không. Sổ là giấy tờ bắt buộc. Trường hợp có “giấy tay” hoặc sổ cũ chưa cập nhật, cần làm thủ tục pháp lý trước khi xin phép.

Tại sao chọn chúng tôi

Ưu Điểm Dịch Vụ Xin Phép Xây Dựng Của Chúng Tôi

Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ xin phép xây dựng chất lượng cao với nhiều ưu điểm vượt trội

Bạn cần tư vấn về dịch vụ?

Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn.

Liên hệ ngay Gọi cho chúng tôi